Thứ Tư, 24 tháng 6, 2015

Cách tính quái số và hướng phù hợp

Đã có nhiều bài viết phong thủy đề cập đến Quái số như một cách nhận biết hướng tốt và xấu đối với bản thân mỗi người. Thế nhưng chắc hẳn chưa nhiều người biết rõ Quái số là gì và cách tính Quái số như thế nào.

Quái số của năm sinh là căn cứ để bạn định hướng tốt/xấu theo la bàn phong thủy. Điều này sẽ giúp ích cho bạn trong việc bài trí và sắp xếp đồ đạc trong nhà, văn phòng theo hướng tốt tương đối và né tránh những vị trí xấu có thể ảnh hưởng đến cuộc sống của bạn.

Mỗi quái số đều bao hàm các hướng “cát”, “hung”; trong đó, các hướng Sinh Khí và Diên Niên là các hướng “thượng cát”, hướng Thiên Y là hướng “trung cát” và hướng Phục Vị là hướng “tiểu cát”. Các hướng hung bao gồm Họa Hại, Ngũ Quỷ, Lục Sát và Tuyệt Mệnh.

Có 2 cách để tính Quái số của bạn, thứ nhất là căn cứ vào bảng tra cứu năm sinh, thứ hai là làm phép tính.
Cách 1: Khi làm phép tính, vì nam và nữ khác nhau nên khi dùng nhớ “Nam (10-). Nữ (5+)”. Bạn hãy lấy 2 số cuối trong năm sinh của mình cộng và rút gọn lại thành một số. Ví dụ người sinh năm 81, lấy 8+1=9. Nếu là nam, lấy 10-9=1. Nếu là nữ, lấy 5+9=14, rút gọn thành 5.
Cách 2: Tra cứu theo bảng dưới đây


Bảng tra cứu theo năm sinh
CÁC HƯỚNG TỐT - XẤU CHO TỪNG QUÁI SỐ
Với người có quái số 5, việc xác định hướng được xem xét như sau:
- Nam: giống như người có quái số 2.
- Nữ: giống như người có quái số 8.

Quái số 1 (Đông tứ mệnh)
Hướng tốt (cát)
Hướng xấu (hung)
Sinh khí
Đông Nam
Họa hại
Tây
Thiên y
Đông
Ngũ quỷ
Đông Bắc
Diên niên
Nam
Lục sát
Tây Bắc
Phục vị
Bắc
Tuyệt mệnh
Tây Nam
Quái số 2 (Tây tứ mệnh)
Hướng tốt (cát)
Hướng xấu (hung)
Sinh khí
Đông Bắc
Họa hại
Đông
Thiên y
Tây
Ngũ quỷ
Đông Nam
Diên niên
Tây Bắc
Lục sát
Nam
Phục vị
Tây Nam
Tuyệt mệnh
Bắc
Quái số 3 (Đông tứ mệnh)
Hướng tốt (cát)
Hướng xấu (hung)
Sinh khí
Nam
Họa hại
Tây Nam
Thiên y
Bắc
Ngũ quỷ
Tây Bắc
Diên niên
Đông Nam
Lục sát
Đông Bắc
Phục vị
Đông
Tuyệt mệnh
Tây
Quái số 4 (Đông tứ mệnh)
Hướng tốt (cát)
Hướng xấu (hung)
Sinh khí
Bắc
Họa hại
Tây Bắc
Thiên y
Nam
Ngũ quỷ
Tây Nam
Diên niên
Đông
Lục sát
Tây
Phục vị
Đông Nam
Tuyệt mệnh
Đông Bắc
Quái số 6 (Tây tứ mệnh)
Hướng tốt (cát)
Hướng xấu (hung)
Sinh khí
Tây
Họa hại
Đông nam
Thiên y
Đông Băc
Ngũ quỷ
Đông
Diên niên
Tây Nam
Lục sát
Bắc
Phục vị
Tây Bắc
Tuyệt mệnh
Nam
Quái số 7 (Tây tứ mệnh)
Hướng tốt (cát)
Hướng xấu (hung)
Sinh khí
Tây Bắc
Họa hại
Bắc
Thiên y
Tây Nam
Ngũ quỷ
Nam
Diên niên
Đông Bắc
Lục sát
Đông Nam
Phục vị
Tây
Tuyệt mệnh
Đông
Quái số 8 (Tây tứ mệnh)
Hướng tốt (cát)
Hướng xấu (hung)
Sinh khí
Tây Nam
Họa hại
Nam
Thiên y
Tây Bắc
Ngũ quỷ
Bắc
Diên niên
Tây
Lục sát
Đông
Phục vị
Đông Bắc
Tuyệt mệnh
Đông Nam
Quái số 9 (Đông tứ mệnh)
Hướng tốt (cát)
Hướng xấu (hung)
Sinh khí
Đông
Họa hại
Đông Bắc
Thiên y
Đông Nam
Ngũ quỷ
Tây
Diên niên
Bắc
Lục sát
Tây Nam
Phục vị
Nam
Tuyệt mệnh
Tây Bắc
Giải nghĩa từ:
Sinh khí: Thu hút tài lộc, danh tiếng, thăng quan phát tài.
Thiên y: Cải thiện sức khỏe, trường thọ
Diên niên: Củng cố các mối quan hệ trong gia đình, tình yêu.
Phục vị: Củng cố sức mạnh tinh thần, mang lại tiến bộ của bản thân, may mắn trong thi cử.
Họa hại: Không may mắn, thị phi, thất bại.
Ngũ quỷ: Mất nguồn thu nhập, mất việc làm, cãi lộn.
Lục sát: Xáo trộn trong quan hệ tình cảm, thù hận, kiện tụng, tai nạn.
Tuyệt mệnh: Phá sản, bệnh tật chết người.

Nguồn năng lượng của quái số

Mỗi con số huyền bí (quái số) tượng trưng cho một nguồn năng lượng nhất định ứng theo chu kỳ tự nhiên. Hãy tìm con số của bạn và đối chiếu với bảng dưới đây để biết bạn thuộc nguồn năng lượng nào:

1:  Khảm (Nước). Mùa đông. Độc lập, có trực giác.

2:  Khôn (Đất). Cuối hè. Có phương pháp.

3:  Chấn (Sấm). Mùa xuân. Phát triển.

4:  Tốn (Gió). Cuối xuân. Biết thích nghi.

5:  Khôn (Đất). Lực lượng nòng cốt. Quyết đoán.

6:  Càn (Trời). Cuối thu. Kiên định.

7:  Đoài (Đầm ao). Mùa thu. Uyển chuyển. Lo lắng.

8:  Cấn (Núi). Cuối đông. Ngoan cố. Mạnh mẽ.

9:  Ly (Lửa). Mùa hè. Bốc đồng. Thông minh
Hướng Đông – Hướng Tây

Con người thường thấy mình hợp với một số hướng này hơn so với một số hướng khác. Theo phong thủy, chúng ta rơi vào 2 nhóm: nhóm hướng Đông và nhóm hướng Tây. Những người thuộc hướng Đông nên sống trong những ngôi nhà quay về nhóm hướng Đông, người thuộc nhóm Tây thì quay mặt về nhóm hướng Tây. Nếu điều này không thực hiện được thì nên quay ghế của mình về hướng thích hợp.

Nhóm Đông: gồm các quái số: 1, 3, 4, 9. Hướng tốt: Bắc, Đông, Đông Nam, Nam.

Nhóm Tây: gồm các quái số: 2, 5, 6, 7, 8. Hướng tốt: Tây Nam, Tây Bắc, Tây, Đông Bắc, Trung tâm.

Tất cả các số trong cùng một nhóm là số hên. Tất cả các số thuộc nhóm khác là số không may mắn cho nhóm của bạn. Cố gắng sử dụng số may mắn càng thường xuyên càng tốt.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét